Cây phả hệ

Sắc phong của Tộc Nguyễn Hữu

               Sắc phong của Tộc Nguyễn Hữu

Click vào  phái để xem chi tiết phái đó

Tiền hiền

Đặc tấn phụ quốc thượng tướng quân cẩm y vệ đô chỉ huy sứ ty đô chỉ huy sứ, cai phủ phó tướng, ngự lộc hầu

NGUYỄN HỮU DÕNG (DŨNG)

Thừa ấm phu nhân          Thừa ấm phu nhân                 Thừa ấm phu nhân

đệ nhất nương                   đệ nhị nương                         đệ tam nương

Nguyễn Thị Lam             Nguyễn thị Đồng                   Nguyễn thị Bông


. Phái nhất:

Đặc tấn phụ quốc thượng tướng quân, cai tổng, Trung lương bá

NGUYỄN HỮU ĐỨC

Quý nương

. Phái nhì:

Đặc tấn phụ quốc thượng tướng quân cẩm y vệ, quan viên tử

NGUYỄN HỮU TÒNG

Nguyễn Thị Sắc

. Phái ba:

Đặc tấn phụ quốc thượng tướng quân cẩm y vệ đô chỉ huy sứ ty đô chỉ huy sứ, Cai tri tham tướng, Ba thắng Bá

NGUYỄN HỮU HIẾU

Nguyễn Thị Luân


(Click vào phái để xem chi tiết)


Ghi chú về cách ghi trong phả hệ: Mỗi một người có 4 cụm chữ sốchữ số thứ nhất là phái, chữ số thứ hai là chi, chỉ số thứ ba là đời, chữ số thứ tư là số thứ tự của người con trong đời đó.

Ví dụ:    1.2.5.2. NGUYỄN HỮU THANH (Tự: Thuần Phát)(Vợ: Lê thị Mô). Cha: 1.2.4.3 

Giải thích: ông Nguyễn Hữu Thanh có ký hiệu 1.2.5.2, nghĩa là ông Thanh thuộc phái nhất, Chi 2, đời thứ năm, là người thứ hai (thứ tự ngẫu nhiên) của đời thứ năm; cha ông Nguyễn Hữu Thanh có ký hiệu 1.2.4.3. – Tra theo 1.2.4.3 sẽ biết cha là ông Nguyễn Hữu Hán